image-about

Về chúng tôi

Công ty DL Solutions LLC chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn, hướng dẫn làm hồ sơ cho các chương trình định cư, du lịch và du học các nước trên thế giới. Công ty chúng tôi cam kết đồng hành với khách hàng đến mục tiêu cuối cùng với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm và kĩ năng xử lý tình huống hiệu quả. Với hơn 5 năm kinh nghiệm và có mối liên kết với các trường học, văn phòng luật sư uy tín trên thế giới, DL Solutions sẽ giúp khách hàng đạt được mong muốn và tiến gần hơn đến với giấc mơ của mình.

Các dịch vụ

Tìm Hiểu Visa Định Cư Mỹ Diện Lao Động Phổ Thông (EB3)

Định cư Mỹ luôn là giấc mơ của rất nhiều người không chỉ riêng Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Tuy nhiên, để biến ước mơ Mỹ thành hiện thực không phải là điều dễ dàng. Thực tế, nước Mỹ luôn có những chính sách nhằm thu hút các nhà đầu tư, các lao động có tay nghề đến làm việc tại Mỹ. Tiêu biểu có thể kế đến các chương trình như: visa EB-5, visa EB-3, thị thực L1, thị thực L2,…Mỗi loại thị thực đều có những yêu cầu riêng. Vậy làm sao để được làm việc và định cư tại Mỹ hợp pháp? Công ty DL Solutions sẽ tư vấn cho bạn về thị thực EB-3 – thị thực lao động phổ thông định cư tại Mỹ hiệu quả, an toàn và tiết kiệm chi phí.

1. Visa định cư Mỹ EB-3 là visa gì?

EB3 là tên viết tắt của “Employement-based Third Category”. Đây là hình thức nhập cư theo diện định cư làm việc dưới sự bảo lãnh của doanh nghiệp tại Mỹ.

Vậy visa định cư EB-3 là visa gì? EB3 là tên viết tắt của “Employement-based Third Category”. Đây là hình thức nhập cư theo diện định cư làm việc dưới sự bảo lãnh của doanh nghiệp tại Mỹ. Chương trình visa diện EB-3 nhằm để cung cấp lao động phổ thông nước ngoài làm việc tại các khu vực lao động Mỹ không đủ đáp ứng hoặc những ngành nghề đang thiếu hụt lao động.

Chương trình visa EB-3 sẽ dành cho 3 đối tượng chính:

– Diện chuyên gia (Professionals)

– Diện lao động lành nghề (Skilled Workers)

– Diện lao động phổ thông (Unskilled Workers)

Chương trình định cư diện EB-3 đang là chương trình thu hút sự quan tâm của nhiều người bởi số lượng xin visa định cư Mỹ ngày càng tăng và các lợi ích của chương trình đem lại.

2. Điều kiện tham gia định cư Mỹ diện EB-3 Unskilled Workers

Các đương đơn khi tham gia vào chương trình định cư diện EB-3 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và tiêu chuẩn của Chính phủ và Nhà tuyển dụng Mỹ.

Các đương đơn khi tham gia vào chương trình định cư diện EB-3 lao động phổ thông phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện và tiêu chuẩn của Chính phủ và Nhà tuyển dụng Mỹ, cụ thể như sau:

Đối tượng tham gia chương trình phải nằm trong độ tuổi lao động, từ 18 đến 55 tuổi

  • Đảm bảo tiêu chuẩn sức khoẻ để đáp ứng được yêu cầu công việc, không bị các bệnh nan y, bệnh truyền nhiễm
  • Làm việc toàn thời gian cho các nhà tuyển dụng Mỹ
  • Không cần chứng minh tài chính
  • Trình độ Anh ngữ: không yêu cầu.
  • Không yêu cầu bằng cấp, kinh nghiệm
  • Đảm nhận được công việc lâu dài
  • Có chứng nhận lao động PERM và thư tuyển dụng làm việc tại công ty Mỹ

3. Hồ sơ định cư diện EB-3 Unskilled Workers gồm những gì?

Để chuẩn bị hồ sơ cho việc xin visa diện định cư EB-3 lao động phổ thông, bạn cần có những giấy tờ, hồ sơ cần thiết như sau:

  • Hộ chiếu (còn hiệu lực trong vòng 6 tháng)
  • Thư mời làm việc từ công ty/doanh nghiệp/hãng tuyển dụng (Job Offer)
  • Giấy chứng nhận lao động đã được phê duyệt (PERM)
  • Đơn xin định cư Mỹ I-140
  • Đơn xin chuyển đổi tình trạng thường trú nhân I-485
  • Mẫu xác nhận DS-260
  • Giấy khám sức khoẻ và chứng nhận tiêm vắc-xin
  • 2 ảnh thẻ visa
  • Văn bằng, chứng chỉ chứng minh được trình độ học vấn (dành cho diện chuyên gia và lao động tay nghề)
  • Sơ yếu lý lịch
  • Hồ sơ xác nhận dân sự (Lý lịch tư pháp số 2)
  • Các giấy tờ khác tuỳ theo yêu cầu của Trung tâm thị thực quốc gia (National Visa Center – NVC) (nếu có)

4. Quy trình cấp visa EB-3 diện định cư lao động phổ thông 

Quy trình xin visa định cư diện EB-3 khá phức tạp, do vậy các đượng đơn cần có thời gian chuẩn bị sớm nếu có mong muốn đến Mỹ định cư diện EB-3. Tuỳ từng trường hợp mà thời gian chờ duyệt visa diện EB-3 có thể lên đến 2 đến 2,5 năm, bao gồm các bước sau:

. Bước 1: Đương đơn cần tìm được một công việc toàn thời gian ở Mỹ, và được công ty Mỹ đứng ra bảo lãnh và tài trợ để bạn có thẻ xanh.

. Bước 2: Nhà tuyển dụng sẽ nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép chứng nhận lao động (LC – Labor Certificate) và sẽ do Bộ Lao động Hoa Kỳ cấp cho bạn.

. Bước 3: Sau khi nhận được Giấy chứng nhận Lao động, nhà tuyển dụng sẽ thay mặt bạn nộp đơn xin định cư lao động nước ngoài với mẫu đơn I-140

. Bước 4: Đơn xin định cư diện EB-3 của bạn được thông qua dưới 2 hình thức:

– Nếu hồ sơ bạn làm tại Việt Nam: đơn xin thị thực sẽ được chuyển đến Trung tâm Thị thực quốc gia (NVC) để thụ lý, và bạn sẽ phải nộp thêm đơn DS-260 online.

– Nếu hồ sơ được làm tại Mỹ: bạn sẽ phải nộp đơn I-485 để đăng ký điều chỉnh tình trạng cư trú

. Bước 5: Bạn sẽ nhận được lịch hẹn phỏng vấn xin visa EB-3 tại Lãnh sự quán Mỹ hoặc cơ quan di trú tại Mỹ và chờ kết quả cấp thị thực. Nếu phỏng vấn đậu, bạn sẽ nhận được hồ sơ visa để xuất trình với Hải quan khi đến Mỹ và nhận được thẻ thường trú nhân 10 năm

5. Chi phí chương trình định cư diện EB-3

Chi phí làm hồ sơ định cư Mỹ diện EB-3 sẽ phụ thuộc vào hồ sơ, chương trình mà bạn chọn. Dưới đây là những chi phí cần thiết khi làm hồ sơ EB-3:

– Đơn xin định cư cho lao động nước ngoài I-140: $700

– Đơn yêu cầu dịch vụ xử lý đơn I-140 khẩn: $2,500

– Lệ phí xử lý đơn xin thị thực nhập cư DS-260: $325

– Phí xử lý đơn bảo trợ tài chính I-864: $120

– Phí nộp đơn I-485 điều chỉnh tình trạng cư trú: $1,225

– Phí cấp thẻ xanh: $220

– Dịch vụ sinh trắc học: $85

Ngoài những chi phí cơ bản trên, bạn còn phải trả thêm một số chi phí khác như  phí luật sư của công ty, chi phí đi lại, chi phí ăn ở khi đến Mỹ,

6. Lợi ích khi tham gia chương trình định cư Mỹ diện EB-3 lao động phổ thông 

Người xin visa EB-3 nhận những quyền lợi thiết thực khi sinh sống và làm việc tại Mỹ.

Với visa định cư diện lao động phổ thông EB-3, bạn có thể nhận những quyền lợi dưới đây:

– Có được công việc ổn định sau khi đến Mỹ

– Thẻ xanh 10 năm trực tiếp sẽ được gửi đến bạn trong vòng 30 – 60 ngày sau khi đến Mỹ

– Được đi cùng gia đình sang Mỹ (vợ/ chồng, con cái dưới 21 tuổi)

– Vợ/ chồng, con cái của người sở hữu thẻ xanh diện EB-3 cũng được cấp thẻ xanh và tự do học tập, làm việc tại Mỹ

– Được hưởng các quyền lợi như công dân Mỹ như: con cái được miễn giảm học phí khi đi học ở các trường Mỹ; bảo hiểm sức khoẻ; bảo hiểm răng, mắt; lương hưu,…

– Hưởng các quyền lợi, phúc lợi xã hội, chế độ bảo hiểm,…như công dân Mỹ

– Không cần xin visa khi ra vào Mỹ

– Đủ điều kiện nhập tịch Mỹ sau khoảng 5 năm sinh sống và làm việc

Với những quyền lợi thiết thực khi xin visa diện EB-3 sinh sống và làm việc tại Mỹ, hiện nay diện visa EB-3 cũng là chương trình đang thu hút rất nhiều lao động phổ thông mong muốn đến Mỹ định cư trong nhiều năm qua.

Việc tìm được thông tin chính xác, cách chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cho visa EB-3 hay thắc mắc trong qua trình xin visa, công ty DL Solutions với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn định cư Mỹ và đội ngũ chuyên nghiệp sẽ luôn hỗ trợ các bạn nhanh chóng và hiệu quả.

 

 

Liên hệ
Định Cư Mỹ Diện Doanh Nhân và Quản Lý Cấp Cao EB-1C

Mỹ là đất nước có nền kinh tế lớn nhất thế giới và môi trường sống năng động với hệ thống giáo dục đẳng cấp. Vì vậy, định cư Mỹ luôn là giấc mơ của nhiều người. Tuy nhiên, để biến ước mơ Mỹ thành hiện thực không phải là điều dễ dàng. Đối với các doanh nhân và các quản lý cấp cao tại các tập đoàn lớn, đây là thời điểm vàng để tìm kiếm cơ hội định cư Mỹ với chương trình định cư diện EB-1C.

1. Tổng quan về visa Mỹ diện EB-1C

EB-1C là chương trình nhập cư cho phép các nhà điều hành cấp cao đến Mỹ sinh sống và làm việc dài hạn

EB-1C là chương trình nhập cư cho phép các nhà điều hành, giám đốc các tập đoàn đa quốc gia và chủ doanh nghiệp đến sống và làm việc tại Hoa Kỳ thông qua việc thành lập công ty hoặc mua-bán sau đó điều hành doanh nghiệp tại Mỹ, tạo công ăn việc làm cho công dân Mỹ.

Loại thị thực này còn dành cho các tập đoàn đa quốc gia/ công ty nước ngoài mở rộng kinh doanh thông qua việc thuyên chuyển nhân sự cấp điều hành/ quản lý có đầy đủ các kiến thức sang mỹ nhằm hỗ trợ cho sự phát triển của công ty.

2. Các điều kiện của visa EB-1C

2.1 Yêu cầu cho doanh nghiệp: 

– Công ty tại Mỹ đã hoạt động kinh doanh với thời gian ít nhất 1 năm, có bằng chứng về hoạt động kinh doanh ổn định và tăng trưởng.

– Công ty tại Mỹ có mối quan hệ thoả điều kiện với công ty tại Việt Nam (công ty mẹ, công ty con, công ty kiên kết,…)

– Là công ty đa quốc gia có chi nhánh tại Mỹ, có thể trực tiếp thực hiện hoạt động kinh doanh hoặc thông qua công ty con.

2.2 Yêu cầu cho các nhà điều hành và quản lý cấp cao:

– Nhà điều hành/ quản lý cấp cao cần phải có kinh nghiệm làm việc ít nhất 1 năm tại công ty tại Việt Nam trong vòng 3 năm gần nhất trước thời điểm xin thẻ xanh.

– Đơn đương cần cung cấp các bằng chứng về năng lực điều hành, quản lý của mình.

. Đối với Quản lý cấp cao:

– Quản lý một phòng ban trong công ty.

– Có năng lực giám sát công việc của nhân viên, thuê và sa thải nhân viên

– Có thể kiểm soát công việc hàng ngày và lương bổng của nhân viên

. Đối với Nhà điều hành:

– Có khả năng quản lý tổ chức trực tiếp

– Đưa ra các quyết định lớn của công ty

– Thiết lập các mục tiêu và chính sách cho công ty

3. Hồ sơ định cư diện EB-1C gồm những gì?

Các đương đơn cần có những giấy tờ cần thiết khi chuẩn bị hồ sơ xin visa định cư EB-1C

Để chuẩn bị hồ sơ cho việc xin visa diện định cư tay nghề EB-1C, bạn cần có những giấy tờ, hồ sơ cần thiết như sau:

. Hồ sơ cần thiết cho đương đơn: 

– Lời mời làm việc lâu dài từ công ty tại Mỹ.

– Chứng minh được khả năng vận hành, kinh doanh với vị trí Giám đốc điều hành hoặc Quản lý.

– Sơ yếu lý lịch

– Các bằng cấp liên quan.

– Tài liệu xác nhận đương đơn được thuyên chuyển qua Mỹ làm việc.

– Giấy xác nhận vị trí Quản lý hoặc Điều hành tại công ty của đương đơn.

. Đối với Nhà tuyển dụng: 

– Giấy phép kinh doanh

– Các giấy tờ thành lập công ty

– Kế hoạch kinh doanh của công ty

– Sơ đồ tổ chức của công ty

– Báo cáo kinh doanh hàng quý của công ty (form 941)

– Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (form 1120)

– Báo cáo kế toán (báo cáo đã được kiểm toán)

– Mô tả các hoạt động kinh doanh của công ty

– Hình ảnh trụ sở, toà nhà, văn phòng công ty

– Sao kê ngân hàng

– Cơ cấu tổ chức của công ty

– Các bằng chứng mới nhất về hoạt động kinh doanh của công ty

– Điều khoản thành lập công ty

– Khoản thuế thu nhập trong vòng 3 năm gần nhất

– Chứng chỉ cổ phiếu

4. Quy trình cấp visa EB-1C

Quy trình xin visa định cư diện EB-1C khá phức tạp, do vậy các đượng đơn cần có thời gian chuẩn bị sớm nếu có mong muốn đến Mỹ định cư diện EB-1C. Tuỳ từng trường hợp mà thời gian chờ duyệt visa diện EB-1C sẽ phụ thuộc vào việc bạn nộp hồ sơ theo quy trình xử lý thường hay xử lý nhanh, bao gồm các bước sau:

. Bước 1: Xin visa L1

Nhà tuyển dụng sẽ có dự án kinh doanh/ công ty ở Hoa Kỳ sẽ thuê luật sư di trú Mỹ đánh giá hồ sơ của bạn và thay mặt bạn nộp hồ sơ lên USCIS (Sở Di Trú Mỹ) để xin visa L1, tùy theo thời gian hoạt động của doanh nghiệp tại Hoa Kỳ mà visa L1 được cấp từ 2 – 7 năm. Sau khi nhận được Pre-Approval Notice, bạn sẽ được mời đến Lãnh sự quán Mỹ để phỏng vấn xin visa L1.

. Bước 2: Nộp đơn xin visa diện EB-1C

Sau khi đương đơn sang sinh sống và làm việc tại công ty tuyển dụng ở Mỹ hơn 1 năm , đương đơn sẽ đủ điều kiện nộp đơn xin visa I-140 (đơn xin nhập cư dành cho người lao động nước ngoài) tới USCIS. Visa I-140 sau khi được chấp thuận hoặc đang chờ xét duyệt, bạn có thể tiến hành nộp đơn I-485 để điều chỉnh tình trạng cư trú.

. Bước 3: Phỏng vấn xin visa EB-1C

Khi I-485 được chấp thuận, tình trạng cư trú của bạn cũng đã được điều chỉnh, tức là bạn có tư cách thường trú nhân hợp pháp với thẻ xanh diện EB-1C.

Các đương đơn phải trải qua buổi phỏng vấn hồ sơ thẻ xanh tại cơ quan di trú tại Hoa Kỳ hoặc buổi phỏng vấn tại lãnh sự quán Hoa Kỳ. Nếu phỏng vấn đậu, thẻ xanh sẽ được gửi đến bạn vài tuần sau khi bạn đến Mỹ qua đường bưu điện.

5. Chi phí chương trình định cư diện EB-1C

Chi phí làm hồ sơ định cư Mỹ diện EB-1C sẽ phụ thuộc vào các khoản phí bắt buộc và phí tuỳ chọn. Dưới đây là những chi phí cần thiết khi làm hồ sơ EB-1C:

– Phí nộp đơn xin Pre-Approval Notice tại Sở Di Trú Mỹ để xin visa L1

– Phí nộp đơn I-140 của công ty tại Mỹ

– Phí nộp đơn I-485: phí này có thể do đương đơn hoặc chủ lao động chi trả tuỳ theo độ tuổi của bạn

– Các khoản chi phí khác: phí sinh trắc học, phí DS-260, phí luật sư, phí xử lý hồ sơ nhanh, phí bảo trợ tài chính,…

6. LợI ích của chương trình định cư Mỹ diện EB-1C

Nhà điều hành/ quản lý cấp cao nhận được những lợi ích của chương trình định cư diện EB-1C

Với visa định cư diện tay nghề EB-1C, bạn có thể nhận những quyền lợi dưới đây:

– Cơ hội dành cho các nhà điều hành mở rộng thị trường cho doanh nghiệp hoặc các nhà quản lý được làm việc trong môi trường cạnh tranh cao tại Mỹ.

– Không cần xin Giấy phép lao động

– Được xin visa không định cư qua Mỹ cho đương đơn và người đi kèm (vợ chồng, con cái dưới 21 tuổi), thủ tục nhanh chóng.

– Được nộp đơn xin thẻ xanh định cư 10 năm (thường trú nhân) sau khi sang Mỹ làm việc trên 1 năm cho cả gia đình.

– Được đi làm đúng nghề cho cty tạii Mỹ, cơ hội thăng tiến và định cư tại Mỹ cho cả gia đình.

– Vợ/ chồng, con cái của người sở hữu thẻ xanh diện EB-1C cũng được xin work permit (thẻ đi làm và số an sinh xã hội để đi làm hợp pháp tại Mỹ).

– Con dưới 18 tuổi được đi học ngay khi sang Mỹ.

– Hưởng đầy đủ các phúc lợi về an sinh xã hội dành cho công dân Mỹ.

– Đủ điều kiện nhập tịch Mỹ sau khoảng 5 năm sinh sống và làm việc.

– Hồ sơ định thụ lý nhanh chóng, từ 9 tháng.

Việc tìm được thông tin chính xác, cách chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cho visa EB-1C hay thắc mắc trong qua trình xin visa, công ty DL Solutions với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn định cư Mỹ và đội ngũ chuyên nghiệp sẽ luôn hỗ trợ các bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Để tìm hiểu thêm thông tin về định cư Mỹ và các cơ hội để biến “giấc mơ Mỹ” thành hiện thực, hãy liên hệ tới hotline để được DL Solutions tư vấn nhanh chóng!

Liên hệ
Định Cư Canada Diện Tay Nghề Qua Chương Trình Express Entry

Trong những năm gần đây, định cư Canada đang là xu hướng và được nhiều người Việt Nam lựa chọn. Các chương trình định cư Canada hiện đang dần trở nên quen thuộc với nhiều người khi muốn sinh sống và làm việc ở xứ sở lá phong. Tiêu biểu có thể kể đến như chương trình Express Entry – chương trình được Chính phủ Canada tạo ra nhằm thu hút những ứng viên có kỹ năng và tay nghề cao tới định cư Canada.

Vậy chương trình Express Entry là gì? Hãy cùng DL Solutions khám phá chi tiết hơn trong bài viết sau!

1. Tổng quan về định cư diện tay nghề Express Entry

Chương trình Express Entry được Chính phủ Canada tạo ra nhằm thu hút những ứng viên có kỹ năng và tay nghề cao tới định cư Canada

Hiện nay, cách định cư Canada dễ nhất theo diện tay nghề liên bang có thể kể đến là thông qua chương trình Express Entry. Express Entry là chương trình phổ biến nhất hiện nay tại Canada dành cho người nước ngoài nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động ở Canada. Người có mong muốn định cư Canada dạng Express Entry cần có kinh nghiệm làm việc, trình độ học vấn và kỹ năng tiếng Anh.

Express Entry là chương trình tính điểm định cư để quản lý đơn ứng tuyển thường trú tại Canada. Thang tính điểm của Express Entry rất minh bạch, chặt chẽ với những tiêu chí rõ ràng.

Các ứng viên đạt đủ điều kiện cơ bản về bằng cấp, kỹ năng, ngôn ngữ,…của chương trình Express Entry sẽ được xếp hạng dựa trên thang điểm Comprehensive Ranking System (CRS) và nhận vào Express Entry Pool của tỉnh bang. Chính phủ liên Bang sẽ tuyển chọn gửi thư mời đến các ứng viên có điểm số cao nhất để đăng ký chương trình định cư.

2. So sánh các chương trình Express Entry Program

Express Entry là chương trình có cơ chế hoạt động đa dạng và linh hoạt. Những ứng viên đủ điều kiện tham gia chương trình có thể chọn một trong các chương trình của Express Entry sau:

. Federal Skilled Worker Program (FSWP) – Tay nghề kỹ năng Liên Bang

Chương trình dành cho các ứng viên có trình độ làm việc ở nước ngoài và chuyên môn cao, thoả các điều kiện sau:

– Có kinh nghiệm làm việc trong các nhóm ngành nghề thuộc nhóm công việc 0, A, B theo hệ thống phân loại ngành nghề NOC của Canada với thời gian tối thiểu là 1 năm (không bắt buộc kinh nghiệm phải được tích luỹ ở Canada), trong vòng 10 năm gần nhất.

– Đạt yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ (tiếng Anh/ tiếng Pháp) trình độ tối thiểu CLB/ NCLC7.

– Có bằng cấp được đánh giá tương đương với bằng cấp Canada.

– Vượt qua vòng đánh giá sơ loại với 67 điểm.

. Federal Skilled Trades Program (FSTP) -Tay nghề nhóm thợ Liên Bang

Chương trình FSTP sẽ dành cho các ứng viên có kỹ năng tay nghề và có mong muốn định cư tại Canada. Các ứng viên sẽ phải thoả các điều kiện sau:

– Có kinh nghiệm làm việc trong các nhóm ngành nghề thuộc nhóm công việc B theo hệ thống phân loại ngành nghề NOC của Canada với thời gian tối thiểu là 2 năm, trong vòng 10 năm gần nhất.

– Đạt yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ (tiếng Anh/ tiếng Pháp) trình độ tối thiểu CLB/ NCLC 4 cho kỹ năng Đọc, Viết và CLB/ NCLC 5 đối với Nghe, Nói.

– Đạt yêu cầu về ngành nghề hoặc có bằng cấp/ chứng chỉ được công nhận.

– Có lời mời làm việc full-time tại Canada trong tối thiểu 1 năm hoặc có bằg cấp/ chứng chỉ được cấp bởi tỉnh Bang/ vùng lãnh thổ.

. Canadian Experience Class (CEC) – Chương trình kinh nghiệm làm việc Liên Bang

Chương trình kinh nghiệm làm việc Liên Bang (CEC) sẽ dành cho những lao động ngành nghề đã có kinh nghiệm làm việc tại Canada và thoả mãn các điều kiện sau:

– Có kinh nghiệm làm việc trong các nhóm ngành nghề thuộc nhóm công việc B theo hệ thống phân loại ngành nghề NOC của Canada với thời gian tối thiểu là 2 năm, trong vòng 10 năm gần nhất.

– Đạt yêu cầu tối thiểu về ngôn ngữ (tiếng Anh/ tiếng Pháp): nhóm công việc 0, A đạt yêu cầu tối thiểu CLB/ NCLC 7; nhóm công việc B đạt yêu cầu tối thiểu CLB/ NCLC 5.

– Có bằng cấp tại Canada hoặc được đánh giá tương đương với bằng cấp Canada.

3. NOC là gì? CLB là gì?

Các chương trình định cư của Chính phủ Canada đều lấy NOC làm nền tảng để đánh giá kinh nghiệm làm việc của các ứng viên

Danh sách định cư diện tay nghề NOC (National Occupational Classification) là một hệ thống được chính phú Canada sử dụng để đánh giá và phân loại các ngành nghề. Các ngành nghề này được đánh giá và phân loại theo nhiều nhóm NOC dựa trên loại công việc mà người lao động đang làm cũng như chức vụ của họ trong công việc.

Hầu hết các chương trình định cư của Chính phủ Canada đều lấy NOC làm nền tảng để đánh giá kinh nghiệm làm việc của các ứng viên. Khi làm thủ tục xin nhập cư, bạn sẽ được yêu cầu xác định kinh nghiệm làm việc bằng cách chỉ ra mã NOC phú hợp với kinh nghiệm làm việc của mình.

Điểm chuẩn ngôn ngữ CLB (Canadian Language Benchmark) là một hệ thống đánh giá về điều kiện ngôn ngữ khi bạn có kế hoạch nhập cư Canada. Canada sẽ có tiêu chuẩn riêng trình độ ngôn ngữ cho người nhập cư để đảm bảo việc hoà nhập với cuộc sống sau này.

Hệ thống CLB có chức năng quy đổi điểm chuẩn ngôn ngữ Canada từ số điểm đạt được của các bài kiểm tra trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp, và là quy trình bắt buộc khi nộp hồ sơ định cư Canada. Ứng viên sẽ được yêu cầu chứng mình trình độ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp thông qua bài kiểm tra ngôn ngữ được IRCC công nhận, bao gồm 4 bài kiểm tra: Nghe, Nói, Đọc, Viết.

4. Các nhóm ngành thuộc nhóm NOC O, A, B

Cấp độ kỹ năng NOC phân loại và đánh giá các ngành nghề theo trong danh sách định cư diện tay nghề NOC. Cụ thể như sau:

. Trình độ loại 0 (Skill level 0): liên quan đến những công việc quản lý như quản lý nhà hàng, khách sạn, hầm mỏ hay quản lý đất liền,…

. Trình độ loại A (Skill level A): liên quan đến những công việc mang tính chất chuyên nghiệp cao, đặc biệt đòi hỏi ứng viên phải có tay nghề và bằng cấp chuyên môn. Những công việc ví dụ như kiến trúc sư, bác sĩ, nha sĩ,…

. Trình độ loại B (Skill level B): những công việc thiên về kỹ thuật hay thủ công. Những ngành nghề này cần lao động phải có bằng cao đẳng, hoặc thời gian học nghề cho công việc của mình. Ví dụ: thợ sửa ống nước, kỹ sư điện,…

5. Hệ thống check điểm CRS là gì và đánh giá hồ sơ như thế nào?

CRS là hệ thống đánh giá các hồ sơ xin nhập cư trong hệ thống Express Entry

CRS (Comprehensive Ranking System) là hệ thống đánh giá các hồ sơ xin nhập cư trong hệ thống Express Entry. Dựa vào một số tiêu chí nhất định, hệ thống sẽ chọn lựa ra những ứng cử viên sáng giá và phù hợp nhất cho chương trình định cư tại Canada.

Hệ thống đánh giá CRS sẽ đánh giá ứng viên dựa trên các tiêu chí như kỹ năng, kinh nghiệm làm việc, khả năng ngôn ngữ, trình độ giáo dục và các yếu tố khác. Thang điểm tối đa của CRS là 1200 điểm và được chia theo các yếu tố sau:

. Yếu tố con người

– Độ tuổi:

Hệ thống chấm điểm CRS cho điểm rất hào phóng với các ứng viên đang nằm trong độ tuổi lao động, từ 18 đến 30 tuổi. Tuy nhiên, từ 20 – 29 tuổi các ứng viên sẽ được hệ thống tính điểm cao nhất, đạt 110 điểm. Cụ thể, bảng điểm tính theo độ tuổi của hệ thống CRS:

Độ tuổi Đương đơn có vợ/ chồng

(tối đa 100 điểm)

Đương đơn độc thân

(tối đa 110 điểm)

18 tuổi 90 99
19 tuổi 95 105
20 – 29 tuổi 100 110
30 tuổi 95 105
31 tuổi 90 99
32 tuổi 85 94
33 tuổi 80 88
34 tuổi 75 83
35 tuổi 70 77
36 tuổi 65 72
37 tuổi 60 66
38 tuổi 55 61
39 tuổi 50 55
40 tuổi 45 50
41 tuổi 35 39
42 tuổi 25 28
43 tuổi 15 17
44 tuổi 5 6
45 tuổi trở lên 0 0

– Trình độ học vấn:

Trình độ học vấn là một trong những yếu tố Chính phủ Canada rất quan tâm, vì đây là chương trình định cư vì mục đích kinh tế. Tổng điểm mà các ứng viên nhận được dựa vào các yếu tố liên quan đến học vấn là 150 điểm, cụ thể như sau:

Bằng cấp/ Chứng chỉ Đương đơn có vợ/ chồng

(tối đa 140 điểm)

Đương đơn độc thân

(tối đa 150 điểm)

Bằng Trung học 28 30
Chứng chỉ/ Bằng cấp Post-Secondary Canada (khoá học 1 năm) 84 90
Chứng chỉ/ Bằng cấp Post-Secondary Canada (khoá học 2 năm) 91 98
Bằng Cử nhân 112 120
Có 2 chứng chỉ/ bằng cấp trở lên 119 128
Thạc Sỹ 126 135
Tiến Sỹ 140 150

– Khả năng ngôn ngữ:

Hệ thống CRS sẽ tính điểm khả năng ngôn ngữ dựa trên 4 kỹ năng: Nghe, Nói, Đọc, Viết. Theo đó, ứng viên sẽ chọn một trong hai ngôn ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) để làm ngôn ngữ thứ nhất và nhận được tối đa 136 điểm.

Canadian Language Benchmark Đương đơn có vợ/ chồng

(tối đa 128 điểm)

Đương đơn độc thân

(tối đa 136 điểm)

< CLB 4 0 0
5 6 6
6 8 9
7 16 17
8 22 23
9 29 31
CLB > 10 32 34

Ngôn ngữ còn lại được chọn làm ngôn ngữ thứ hai, và cũng xét đủ 4 kỹ năng. Vì Canada là quốc gia sử dụng song ngữ Anh – Pháp, nên tiếng Anh và tiếng Pháp sẽ được chọn làm chỉ tiêu để xét.

Nếu bạn đã apply tiếng Anh làm ngôn ngữ thứ nhất, thì có thể dùng tiếng Pháp để xét duyệt cho chỉ tiêu ngôn ngữ thứ hai và ngược lại. Theo đó, các ứng viên có thể đạt tối đa 22 điểm khi xét ngôn ngữ thứ hai.

Canadian Language Benchmark Đương đơn có vợ/ chồng

(tối đa 22 điểm)

Đương đơn độc thân

(tối đa 24 điểm)

< CLB 4 0 0
5 hoặc 6 1 1
7 hoặc 8 3 3
CLB 9 trở lên 6 6

– Kinh nghiệm làm việc:

Kinh nghiệm làm việc tại Canada cũng là một yếu tố hết sức quan trọng khi nộp hồ sơ xin định cư Canada. Số điểm kinh nghiệm làm việc sẽ cao dần tuỳ theo số năm kinh nghiệm bạn có khi làm việc tại đất nước này.

Số năm kinh nghiệm làm việc tại Canada Đương đơn có vợ/ chồng

(tối đa 70 điểm)

Đương đơn độc thân

(tối đa 80 điểm)

< 1 năm 0 0
1 năm 35 40
2 năm 46 53
3 năm 56 64
4 năm 63 72
5 năm trở lên 70 80

. Yếu tố vợ/ chồng hoặc bạn đời

Yếu tố tính điểm cho ứng viên nhưng sẽ dựa trê khả năng, kinh nghiệm của vợ/ chồng hoặc bạn đời. Cụ thể như sau:

Yếu tố Điểm cho từng yếu tố (tối đa 40 điểm)
Trình độ học vấn 10
Khả năng ngoại ngữ 20
Kinh nghiệm làm việc tại Canada 10

. Yếu tố kết hợp/ chuyển đổi

Nhóm các yếu tố kết hợp/ chuyển đổi sẽ dành cho các ứng viên đạt điểm xuất sắc (ít nhất 2 yếu tố trở lên) trong các yếu tố thuộc nhóm con người. Đây là yếu tố chỉ dành cho ứng viên chính, kh6ong bao gồm vợ/ chồng hoặc bạn đời.

Trình độ học vấn Điểm cho từng yếu tố

( tối đa 50 điểm)

Ngoại ngữ tốt và bằng cấp Trung học 50
Kinh nghiệm làm việc tại Canada và bằng cấp sau Trung học 50
Kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài Điểm cho từng yếu tố

( tối đa 50 điểm)

Kết hợp Ngoại ngữ (CLB 7 hoặc cao hơn) và kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài 50
Kết hợp kinh nghiệm làm việc tại Canada và kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài 50
Bằng cấp (đối với những người trong các ngành thương mại) Điểm cho từng yếu tố

( tối đa 50 điểm)

Kết hợp ngoại ngữ và bằng cấp 50

. Các yếu tố bổ sung khác

Nhóm này bao gồm các yếu tố ảnh hưởng đến tổng điểm của CRS. Điển hình là yếu tố đề cử của Tỉnh Bang. Theo đó, mỗi tỉnh bang đều có các chương trình liên kết với hệ thống Express Entry. Các chương trình này dành cho các ứng viên có kỹ năng, bằng cấp và kinh nghiệm làm việc tại tỉnh bang mà ứng viên sinh sống và làm việc.

Yếu tố Điểm cho từng yếu tố

( tối đa 600 điểm)

Được đề cử thông qua các chương trình đề cử tỉnh bang có liên kết với Express Entry Canada 600
Được mời làm việc với vị trí quản lý cấp cao trong Major Group 00 theo Hệ thống đánh giá và phân loại nghề nghiệp NOC 200
Lời mời làm việc có giá trị trong nhóm nghề nghiệp NOC 0, A hoặc B 50
Hoàn thành chương trình học tại Canada từ 1 đến 2 năm 15
Hoàn thành chương trình học 3 năm, học Master, Tiến sĩ hoặc được cấp bằng “Entry to Practice” tại Canada. 30
Tiếng Pháp CLB 7 trở lên và tiếng Anh CLB 4 hoặc thấp hơn. 15
Tiếng Pháp CLB 7 trở lên và tiếng Anh CLB 5 hoặc cao hơn 30
Có người thân (anh/ chị/ em) ở Canada 15

Lưu ý rằng các nhóm A + nhóm B + nhóm C + nhóm D sẽ bằng tối đa 1200 điểm.

Bộ Di Trú Canada cũng có trang website riêng cho việc tính điểm Express Entry tuỳ theo trường hợp của bạn. Truy cập link sau để có thể tính điểm CRS của mình:

https://www.cic.gc.ca/english/immigrate/skilled/crs-tool.asp

6. Kết quả rút thăm diện Express Entry gần đây

Đợt rút thăm mới nhất cho chương trình Express Entry diễn ra vào ngày 31 tháng 8 năm 2022 đã cung cấp 2,750 lời mời nhập cư Canada cho những người có điểm tối thiểu là 516. Điểm số CRS trong đợt rút thăm gần đây nhất thấp hơn so với đợt bốc thăm EE gần nhất. Dự kiến đợt rút thăm tiếp theo sẽ diễn ra vào ngày 31 tháng 9 năm 2022.

Định cư Canada đang là lựa chọn hàng đầu cho các bạn trẻ hoặc các gia định có mong muốn xây dựng cuộc sống ổn định và tìm kiếm cơ hội việc làm ở xứ sở lá phong. Tuy nhiên, chương trình Express Entry là chương trình định cư phổ biến và có tính cạnh tranh rất cao. Nếu quý khách hàng đang phân vân về các điều kiện, thủ tục cũng như thông tin mới nhất về chương trình định cư Express Entry của Canada, hãy liên hệ tới hotline để được DL Solutions tư vấn nhanh chóng!.

Việc tìm được thông tin chính xác, cách chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cho chương trình định cư Express Entry hay thắc mắc trong quá trình xin visa, công ty DL Solutions với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn định cư Mỹ và đội ngũ chuyên nghiệp sẽ luôn hỗ trợ các bạn một cách tận tình và hiệu quả.

Liên hệ
Tìm Hiểu Về Chương Trình Định Cư Đề Cử Tỉnh Bang PNP Của Canada

Định cư Canada từ lâu được xem là niềm mơ ước của nhiều người, trong đó có người Việt Nam. Với hơn 80 chương trình định cư khác nhau, Canada là một trong số ít các quốc gia có chính sách nhập cư đa dạng nhất thế giới. Trong đó, chương trình đề cử tỉnh bang PNP (Provincial Nominee Program) là một trong những chương trình định cư phổ biến tại Canada. Hãy cùng tìm hiểu cùng DL Solutions những thông tin thiết yếu về chương trình PNP cũng như các quy định khi tham gia chương trình nhé!

1. Chương trình đề cử tỉnh bang PNP là gì?

Chương trình đề cử tỉnh bang PNP (Provincial Nominee Program) là một trong những chương trình nhập cư  của Canada

Chương trình đề cử tỉnh bang PNP (Provincial Nominee Program), là một trong những chương trình nhập cư của Chính phủ Canada. Chương trình đề cử tỉnh bang PNP cho phép các tỉnh bang và vùng lãnh thổ ở Canada đề cử các cá nhân có nguyện vọng nhập cư Canada và monng muốn có cuộc sống lâu dài tại đất nước này.

Mỗi tỉnh bang và vùng lãnh thổ tại Canada (trừ Quebec và Nunavut) đều có chương trình đề cử tỉnh bang riêng biệt. Các chương trình đề cử tỉnh bang PNP đều có tối thiểu 1 diện nhập cư sử dụng hệ thống lựa chọn Express Entry của liên bang. Đề cử tỉnh bang được ban hành để áp dụng cho chương trình Express Entry, còn được gọi là “đề cử tăng cường” (Enhanced Nominations), sẽ cộng thêm cho các ứng viên Express Entry 600 điểm CRS.

Chương trình đề cư tỉnh bang PNP cho phép quy trình xử lý được nhanh chóng tuỳ theo kế hoạch về nhu cầu nhập cư của mỗi tỉnh bang. PNP về cơ bản gồm 2 chương trình chính là PNP diện công nhân lành nghề và PNP diện nhập cư kinh doanh. Chương trình PNP diện

công nhân lành nghề cho phép các lao động có tay nghế cao được mời làm việc từ một doanh nghiệp trong tỉnh bang. Trong khi đó, chương trình PNP diện doanh nhân xử lý những trường hợp nhập cư để thành lập doanh nghiệp tạo Canada hoặc liên doanh với doanh nghiệp địa phương.

2. Các đối tượng tham gia PNP Canada?

Chương trình PNP Canada là chương trình đề cử cấp độ tỉnh bang dành cho các đối tượng sau:

– Lao động có tay nghề, kỹ năng và trình độ, nhận được lời mời làm việc từ một công ty trong tỉnh bang tại Canada.

– Người muốn xin Thường trú nhân (PR) ở Canada.

– Các cá nhân có nhu cầu sinh sống, làm việc tại Canada.

3. Tỉnh bang tham gia chương trình PNP

Chương trình PNP là chương trình định cư rất phổ biến tại Canada. Hầu hết các tỉnh bang và vùng lãnh thổ ở Canada đều có chương trình đề cử tỉnh bang của riêng mình, trừ tỉnh bang Quebec có chương trình nhập cư riêng và Nunavut không có chương trình này.

. Chương trình đề cử tỉnh bang Alberta (AINP)

Chương trình đề cử tỉnh bang Alberta gồm cho cả ứng viên thuộc Express Entry và ứng viên không liên kết với Express Entry. Alberta là tỉnh bang có chương trình đề cử dành cho người lao động nước ngoài đáp ứng các yâu cầu cụ thể của tỉnh bang.

. Chương trình đề cử tỉnh bang British Columbia (BC PNP)

Chương trình đề cử tỉnh bang British Columbia được đánh giá là có đa dạng danh mục nghề nghiệp nhất cho du học sinh mới tốt nghiệp, người lao động hay thậm chí là doanh nhân. Bên cạnh đó, chương trình còn có các hạng mục liên kết với Express Entry của Canada.

. Chương trình đề cử của tỉnh bang Manitoba (MPNP)

Chương trình đề cử tỉnh bang Manitoba được thiết kế dành cho người lao động có ý định sinh sống và làm việc lâu dài tại Manitoba.

. Chương trình đề cử của tỉnh bang New Brunswick (NB PNP)

Chương trình đề cử tỉnh bang New Brunswick sẽ bao gồm các diện nhập cư dành cho doanh nhân, sinh viên quốc tế, người lao động lành nghề được hỗ trợ bởi tỉnh bang thông qua hệ thống Express Entry.

Ngoài ra còn có một số các chương trình đề cử tỉnh bang khác như:

. Chương trình đề cử của tỉnh bang Newfoundland và bang Labrador (NL PNP)

. Chương trình đề cử của tỉnh bang Nova Scotia (NSNP)

. Chương trình đề cử của tỉnh bang Ontario (OINP)

. Chương trình đề cử tỉnh bang Prince Edward Island (PEI PNP)

. Chương trình đề cử tỉnh bang Saskatchewan (SINP)

. Chương trình đề cử vùng lãnh thổ Northwest Territories (NTNP)

. Chương trình đề cử vùng lãnh thổ Yukon (YNP)

4. Điều kiện chung tham gia định cư Canada diện PNP

Công dân nước ngoài cần đáp ứng đủ các điều kiện để có thể tham gia chương trình đề cử tỉnh bang PNP tại Canada

Công dân nước ngoài cần đáp ứng đủ các điều kiện sau để có thể tham gia chương trình đề cử tỉnh bang PNP tại Canada:

– Nhận được lời mời làm việc phù hợp với từng quy định riêng của tỉnh bang.

– Đáp ứng các yêu cầu về tiêu chí xét duyệt của từng tỉnh bang như kinh nghiệm làm việc, trình độ học vấn, ngoại ngữ,…

– Đối với PNP diện doanh nhân đề cử và đầu tư, đương đơn cần có kinh nghiệm làm chủ hoặc quản lý cấp cao của doanh nghiệp từ 3 năm trở lên trong khoảng thời gian 5 năm tình đến thời điểm nộp hồ sơ.

– Đương đơn diện doanh nhân đề cử và đầu tư phải chứng minh được có mức tài sản tối thiểu là 250,000 CAD; và có bản kế hoạch kinh doanh/ đầu tư cũg như có chuến tham quan tìm hiểu về điều kiện kinh doanh và cuộc sống của tỉnh bang muốn đầu tư ở Canada.

– Trình độ tiếng Anh từ 5.0 IELTS trở lên

– Tuổi từ 21 – 54.

Ngoài ra, ở mỗi tình bang còn có các điều kiện và yêu cầu riêng cho chương trình PNP diện doanh nhân và đầu tư.

5. Cách thức nộp đơn vào chương trình PNP tại Canada

Tại Canada, Chính phủ liên bang sẽ quyệt định việc nhập cư cho ứng viên chứ không phải từ chính quyền liên bang. Vì vậy quá trình nộp đơn xin thường trú tại Canada theo chương trình PNP sẽ gồm các bước như sau:

– Tìm hiểu các chương trình PNP tại bang đang sinh sống và làm việc. Xác nhận các yêu cầu, điều kiện cần đáp ứng và chuẩn bị các giấy tờ cần thiết.

– Chuẩn bị đơn đăng ký chương trình PNP sau đó nộp đơn lên Chính phủ liên bang

– Đợi Chính phủ liên bang xem xét và đánh giá đơn đăng ký, nếu thoả đủ các điều kiện bạn sẽ nhận được giấy đề cử của tỉnh bang.

– Nộp đơn xin thường trú lên Chính phủ liên bang. Trường hợp nhận được giấy chứng nhận đề cử qua chường trình PNP có liên kết với Express Entry, đương đơn có thể đăng ký trực tiếp qua Express Entry.

Một số chương trình PNP khác sẽ yêu cầu ứng viên nộp thư bày tỏ nguyện vọng rồi mới xét đến đăng ký. Nhìn chung, hầu hết các tỉnh bang đều có 1 mục liên kết với Express Entry của Chính phủ Canada.

Riêng đối với các ứng viên đủ điều kiện và nhận được đề cử của bang sẽ được cộng thêm 600 điểm vào hệ thống CRS. Lợi thế này giúp các ứng viên trở nên tiềm năng hơn và có cơ hội nhận được lời mời đăng ký Thường trú nhân cao hơn.

6. Lợi ích của chương trình PNP

Chương trình đề cử tỉnh bang PNP mang lại nhiều lợi ích cho các ứng viên

Sau đây là một số lợi ích mà chương trình đề cử tỉnh bang mang lại:

. Thường trú nhân (PR): nếu được chọn trong chương trình đề cử tỉnh bang PNP của Canada, bạn sẽ nhận được đề cử của tỉnh abng và đủ điều kiện để nộp đơn xin PR tại Canada.

. Xử lý đơn nhanh chóng: chương trình đề cử tỉnh bang PNP sẽ có thời gian xử lý hồ sơ nhanh hơn các chương trình nhập cư khác.

. Không cần thư mời làm việc: một số chương trình đề cử cấp tỉnh không yêu cầu thư mời làm việc

. Yêu cầu trình độ ngoại ngữ thấp: một số chương trình đề cử cấp tỉnh chỉ cần trình độ ngoại ngữ thấp để đăng ký.

Việc tìm được thông tin chính xác, cách chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cho chương trình định cư diện PNP hay thắc mắc trong quá trình xin visa, công ty DL Solutions với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn định cư Canada và đội ngũ chuyên nghiệp cũng sẽ luôn hỗ trợ các bạn một cách tận tình và hiệu quả.

Liên hệ
Tất Cả Về Du Học Úc Mà Bạn Cần Biết

Úc luôn là điểm đến lý tưởng của các du học sinh bởi có hệ thống giáo dục hàng đầu trên thế giới và cảnh sắc thiên ưu đãi với các cảnh quan và khí hậu vô cùng phong phú. Úc là quốc gia lớn thứ 6 trên thế giới với diện tích trải dài 6 bang và 2 vùng lãnh thổ. Gần 1/3 nước Úc nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, phần còn lại thuộc khí hậu ôn đới.

Vậy tại sao Úc lại thu hút một lượng lớn du học sinh quốc tế đến với đất nước này mỗi năm? Cùng DL. Solutions khàm phá hệ thống giáo dục Úc và các thông tin tổng quan về nước Úc để có cái nhìn chân thật hơn về việc du học Úc nhé.

1. Tìm hiểu về nước Úc

Úc luôn là điểm đến lý tưởng của các du học sinh bởi có hệ thống giáo dục hàng đầu trên thế giới.

Là lục địa nhỏ nhất nhưng Úc lại là quốc gia lớn thứ 6 trên thế giới với diện tích đất liền trên 7 triệu km2. Úc là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania và nhiều đảo nhỏ. Kích thước lớn và biệt lập nên Úc thường được biết đến như một lục địa đảo với đường bờ biển dài hơn 34 nghìn km2 và vùng đặc quyền kinh tế rộng hơn 8 triệu km2. Úc là lục địa bằng phẳng nhất, với đất đai cổ và kém phì nhiêu nhất. Diện tích lớn khiến đất nước có nhiều dạng phong cảnh khác nhau như rừng mưa nhiệt đới, các dãy núi và các hoang mạc.

Úc không chỉ thu hút sinh viên quốc tế bởi nền giáo dục đa dạng mà còn bởi nền văn hoá với con người thân thiện và những bãi biển hoang sơ nối dài tuyệt đẹp. Về văn hoá, người Úc luôn tự hào về nền văn hoá đa dạng của mình. Đất nước Úc thường xuyên nằm trong top 5 quốc gia lý tưởng cho việc định cư bởi sự trẻ trung, sôi nổi, và phát triển.

Úc cũng là một quốc gia giàu có với GDP bình quân đầu người cao, xếp thứ 3 trong Chỉ số tự do kinh tế năm 2010, và là nền kinh tế lớn thứ 12 trên thế giới.

2. Hệ thống giáo dục Úc

Với nền giáo dục đẳng cấp hàng đầu thế giới, nền giáo dục và bằng cấp của Úc được công nhận khắp nơi trên thế giới.

Với nền giáo dục đẳng cấp hàng đầu thế giới, nền giáo dục và bằng cấp của Úc được công nhận khắp nơi trên thế giới. Nước Úc chỉ có 43 trường đại học, nhưng có đến 8 trường nằm trong top 100 trường đại học tốt nhất thế giới. Ngoài ra, hệ thống giáo dục còn có hơn 1,200 cơ sở đào tạo cùng với 22,000 khoá học khác nhau. Điều này tạo nên sự đa dạng về lựa chọn cho sinh viên quốc tế.

Chương trình giáo dục của Úc được chia thành các cấp bậc khác nhau như:

. Bậc tiểu học

Chương trình tiểu học sẽ kéo dài từ 6 đến 7 năm tuỳ theo bang và vùng lãnh thổ. Và bậc tiểu học sẽ học từ lớp 1 đến lớp 6 hoặc lớp 7.

. Bậc trung học

Bậc trung học ở Úc sẽ chia thành bậc trung học cơ sở từ lớp 7 đến lớp 9 hoặc lớp 10 và bậc trung học phổ thông từ lớp 10 đến lớp 12. Bậc trung học ở Úc sẽ gồm các trường công lập và tư thục với đầy đủ các loại hình: trường nội trú, trường đạo, trường nam sinh, trường nữ sinh,…

Chương trình học của bậc trung học sẽ bao gồm các môn học phổ thông và các khoá học nhằm chuẩn bị vào các trường đại học ở Úc. Tất cả các trường sẽ đều có các môn chính là Anh văn, Toán, Khoa học, Công nghệ, Nghệ thuật và Ngôn ngữ. Ngoài ra, các bạn học sinh còn có thể học các bộ môn năng khiếu khác. Sau khi hoàn thành bậc trung học, học sinh sẽ được cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp.

. Bậc cao đẳng nghề

Các bạn sinh viên có thể chọn theo học các khoá đào tạo nghề tại các trường đào tạo nghề thuộc hệ thống giáo dục Cao đẳng hoặc các trường tư thục dạy nghề. Sau khi tốt ngghiệp các khoá học nghề, sinh viên có thể đi làm hoặc học tiếp lên các bậc cao hơn như Đại học.

Chương trình đào tạo nghề tại các trường ở úc sẽ được chia thành:

– Khoá chứng nhận: thời gian đào tạo từ 3 – 18 tháng tuỳ vào chứng nhận I, II, III, hoặc IV. Sau khi hoàn thành các chứng nhận trên, các bạn có thể tìm kiếm được việc làm phù hợp hoặc có thể học tiếp lên Đại học.

– Chương trình đào tạo bậc Cao đẳng: thời gian đào tạo sẽ từ 1 – 2,5 năm và hầu hết các trường đào tạo nghề và các trường Cao đẳng tại Úc đều có chương trình này.

– Chương trình đào tạo nghề sau Đại học: thời gian học cho chương trình này sẽ từ 6 tháng đến 1 năm.

. Đại học

Chương trình bậc Đại học tại Úc sẽ có thời gian học ít nhất là 3 năm đối với Bachelor Degree và 4 năm đối với Bachelor Honours Degree. Sinh viên sẽ được học các kiến thức chuyên ngành của mình phục vụ cho mục đích nghiên cứu chuyên sâu hơn hoặc đi làm.

. Sau Đại học

Sau khi hoàn thành xong bậc Đại học, sinh viên có thể chọn học tiếp lên cao hơn bởi các khoá học Thạc sĩ và Tiến sĩ.

– Thạc sĩ: có thời gian học từ 1 – 2 năm. Khoá học Thạc sĩ sẽ cung cấp, tăng cường kỹ năng chuyên sâu về mảng kiến thức cụ thể về ngành mà bạn học thông qua việc nghiên cứu độc lập.

– Tiến sĩ: có thời gian hoàn tất là 3 năm. Khoá học sẽ chủ yếu là về nghiên cứu, tuy nhiên cũng sẽ có những buổi học trên lớp. Khoá học Tiến sĩ sẽ nghiên cứu chuyên sâu về một đề tài, đóng góp vào vốn kiến thức và hiểu biết hoặc có thể vận dụng kiến thức vào để giảng dạy.

3. Điều kiện du học Úc? Quy trình xin visa?

Điều kiện để du học Úc.

Với hệ thống giáo dục đa dạng như trên, thì Úc là lựa chọn sáng suốt để du học cho các bạn học sinh sinh viên. Vậy điều kiện để du học Úc là gì? Hãy cùng tham khảo với DL Solutions nhé:

. Trình độ tiếng Anh

Trình độ tiếng Anh là điều kiện bắt buộc mà bạn cần đáp ứng khi du học Úc để có thể bắt kịp chương trình học, cũng như hoà nhập với môi trường sống tại đất nước này. Mỗi trường ở Úc đều có quy chuẩn về trình độ tiếng Anh đầu vào riêng.

Về trình độ tiếng Anh, bạn phải đáp ứng được yêu cầu đầu vào của trường như sau:

– Chương trình Trung học phổ thông: đa phần trường THPT tại Úc không yêu cầu học sinh nộp chứng chỉ IELTS/ TOEFL. Bạn có thể làm bài kiểm tra tiếng Anh đầu vào của trường.

– Chương trình dự bị đại học: yêu cầu sinh viên phải có IELTS từ 5.5 trở lên

– Bậc Đại học và Cao học: với hai bậc học này thì mức yêu cầu về trình độ tiếng Anh IELTS 6.0 – 6.5 trở lên.

Ngoài IELTS, Úc còn chấp nhận các chứng chỉ tiếng Anh khác như Cambridge English, TOEFL hay PTE.

. Trình độ học vấn

Ở mỗi bậc học, các trường và chương trình đào tạo khác nhau ở Úc đều yêu cầu các mức điểm GPA đầu vào khác nhau. Do đó, bạn phải nắm rõ các yêu cầu của trường để lên kế hoạch chuẩn bị tốt nhất .

Dưới đây là những yêu cầu về điểm GPA cho từng bậc học:

– Trung học: học lực trung bình từ 6.5 và đáp ứng các tiêu chí đầu vào của trường

– Dự bị đại học: học lực trung bình từ 6.0 trở lên

– Đại học: học lực trung bình từ 7.0 trở lên

– Sau Đại học: GPA 6.5 trở lên và tốt nghiệp đại học cùng chuyện ngành hoặc có thể xem xét nếu có năng lực nghiên cứu và kinh nghiệm làm việc khác chuyên ngành.

. Độ tuổi

Du học Úc sẽ không bị giới hạn về độ tuổi cho học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, trường hợp dưới 18 tuổi thì học sinh phải có cha mẹ hoặc người bảo lãnh đi cùng; có người thân giám hộ khi học tại Úc.

. Chứng minh tài chính

Tài chính là yếu tố quan trọng khi xin visa du học Úc. Để có tấm vé du học Úc, bạn cần phải chứng minh với Đại sứ quán Úc rằng bạn có lý lịch rõ ràng, mục đích học tập và có đủ khả năng chi trả cho thời gian học tập tại Úc. Để chứng minh có đủ tài chính, bạn phải chứng minh rằng có đủ tài chính đảm bảo cho việc học bằng cách chuẩn bị các loại giấy tờ chứng minh thu nhập, tài sản của người bảo trợ,…

Mức học phí của các bậc học ở Úc sẽ dao động trong khoảng từ 10,000 – 30,000AUD/ năm. Do đó, bạn cần xác định rõ khả năng chi trả cho suốt quá trình học tại Úc. Học phí ở các trường sẽ chênh lệch tuỳ vào trường, ngành học và các bang. Vì vậy, hãy nghiên cứu kỹ về vấn đề học phí khi bạn có dự định theo học tại Úc.

Ngoài ra, chính phủ Úc còn yêu cầu phải chuẩn bị tối thiểu 21,000AUD cho chi phí sinh hoạt của bạn tại Úc mỗi năm. Sinh hoạt phí sẽ bao gồm tiền thuê nhà, chi phí ăn uống, đi lại, chí phí giải trí, tiện ích,…Trong đó, tiền thuê nhà khoản tốn kém nhất của các du học sinh.

. Điều kiện sức khoẻ

Hầu hết các du học sinh quốc tế đều phải làm kiểm tra sức khoẻ trước khi qua Úc du học. Khi đăng ký các khoá học tù 6 tháng trở lên ở Canada, bạn phải khám sức khoẻ ở các trung tâm do Lãnh sự quán chỉ định. Việc này sẽ kiểm tra xem bạn có đủ sức khoẻ để hoàn thành khoá học ở Úc, và không bị mắc các bệnh truyền nhiễm, có khả năng lây lan cao khi đến Úc.

Việc cấp visa du học Úc luôn được Lãnh sự quán Úc cân nhắc trước khi ra quyết định. Và để có tấm vé đi du học ở xứ sở Kangaroo, bạn phải chuẩn bị hồ sơ thật hoàn chỉnh và thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin nhập học

Việc tìm hiểu chương trình học, trường học phù hợp với sở thích, nguyện vọn của bản thân là điều cần thiết khi có dự định du học Úc. Bạn phải được trường tại Úc chấp nhận theo học và sẽ phải trải qua vòng phỏng vấn (nếu có) với đại diện trường.

Bước 2: Nhận thư mời nhập học

Nếu đủ điều kiện học tập tại trường, trường sẽ gửi cho bạn một thư mời, ghi đầy đủ thông tin cá nhân, kỳ nhập học, chuyên ngành mà bạn đã đăng ký. Ngoài ra, bạn cũng sẽ được biết thông tin chi tiết về các khoản học phí và các chi phí khác trong quá trình học tập tại trường.

Bước 3: Đóng học phí

Khi đã nhận được thư mời nhập học từ trường, bạn sẽ tiến hành thụ tục đóng học phí cho trường và nhận Confirmation of Enrollment qua email.

Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ

Tuỳ vào từng trường hợp khác nhau mà hồ sơ của bạn sẽ khác nhau, nhưng nhìn chung hồ sơ của bạn phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như sau:

Hồ sơ giấy tờ được yêu cầu bởi Lãnh sự quán:

– Đơn xin thị thực nhập cảnh du học Úc mẫu 157

– Tờ khai nhân thân số 67 chi tiết theo quy định

– Sơ yếu lý lịch bản tiếng Việt có xác nhận từ địa phương

– Hộ chiếu bản gốc còn hiệu lực trên 6 tháng

– 4 ảnh passport được chụp trong vòng 6 tháng

– Thư mời nhập học của trường tại Úc

– Giấy khám sức khoẻ không quá 6 tháng

– Thư trình bày kế hoạch học tập và định hướng trong tương lai của bạn

– Văn bằng, chứng chỉ và bảng điểm của bậc học gần nhất

– Văn bằng, chứng chỉ Anh văn

– Giấy chứng minh đã mua bảo hiểm OSHC cho toàn bộ khoá học

– Giấy tờ chứng minh tài chính: sổ tiết kiệm, giấy tờ chứng minh tài sản, đất đai,…

Bước 5: Khám sức khoẻ và nộp hồ sơ xin visa

Du học sinh có dự định học tại Úc được yêu cầu phải khám sức khoẻ bắt buộc. Bộ hồ sơ khám sức khoẻ sẽ được gửi đến bạn khi đơn xin thị thực nhập cảnh tạm thời được chấp nhận. Ngoài ra, thủ tục sinh trắc học là bắt buộc trong visa du học Úc. Các bạn du học sinh sẽ phải đến VFS HCM hoặc VFS tại HN để lấy sinh trắc học và nộp hồ sơ xin visa. Hoặc bạn cũng có thể nộp hồ sơ online và đóng lệ phí xin visa online.

Bước 6: Nhận kết quả visa du học Úc

Hiện nay, Tổng lãnh sự quán Úc sẽ không còn phỏng vấn du học sinh để cấp visa mà sẽ xét hồ sơ xin visa của bạn. Sau khi có kết quả khám sức khoẻ, bạn sẽ được Lãnh sự quán Úc cấp visa du học và gửi về địa chỉ nhà bạn.

4. Học phí du học Úc có đắt không?

Các trường ở Úc đều áp dụng mức học phí tuỳ theo chương trình học, cấp bậc, và trường học.

Nếu bạn đang lên kế hoạch chuẩn bị du học tại xứ sở chuột túi, thì chi phí du học là điều chắc chắn bạn sẽ quan tâm. Hãy tham khảo các thông tin hữu ích sau đây để biết chi tiết các loại chi phí cần thiết khi du học Úc nhé:

Các trường ở Úc đều áp dụng mức học phí tuỳ theo chương trình học, cấp bậc, và trường ở thành phố lớn hay thành phố nhỏ,… Các trường công lập sẽ mức học phí thấp hơn các trường tư thục.

Cụ thể, mức chi phí cho các cấp bậc học ở Úc như sau:

– Trung học phổ thông: khoảng từ 11,000 – 18,000AUD/ năm

– Dự bị đại học: từ 15,000 – 45,000AUD/ năm

– Cao đẳng liên thông: 18,000 – 45,000AUD/ năm

– Cao đẳng nghề: 6,000 – 18,000AUD/ năm

– Đại học: 24,000 – 52,000AUD/ năm

– Sau đại học: 24,000 – 50,000AUD/ năm

Ngoài mức học phí kể trên, du học sinh còn phải chuẩn bị sinh hoạt phí và phụ phí trong quá trình du học tại Úc như tiền ăn ở, di chuyển,  phí ghi danh, tiền mua sách vở,…

5. Các ngành nghề đang khan hiếm nhân sự tại Úc?

Để được có cơ hội ở lại Úc sau tốt nghiệp, du học sinh cần lưu ý về việc chọn lựa ngành nghề khi đi du học Úc. Bởi các ngành đang có nhu cầu về nhân lực sẽ giúp bạn dễ dàng tìm được việc làm cũng như các cơ hội định cư.

Sau đây là một số ngành nghề đang thiếu nhân lực tại Úc:

. Khối ngành kỹ thuật – Engineering

Tại Úc, nguồn nhân lực kỹ sư cơ khí (Mechanical Engineer) luôn trong tình trạng thiếu hụt. Nước Úc với nền công nghiệp phát triển sẽ là cơ hội tốt cho những bạn muốn theo đuổi khối ngành Engineering. Sinh viên có rất nhiều lựa chọn khi học khối ngành này bao gồm: điện, điện tử, cơ khí, viễn thông, công nghệ sinh học,…

. Khối ngành công nghệ thông tin – Information Technology

Là một trong những lĩnh vực phát triển mạnh nhất ở Úc và luôn khát nhân lực, công nghệ thông tin là ngành học rất dễ định cư ở Úc. Sau dịch, tình trạng thiếu hụt nhân lực ngành này trở nên ngày càng trầm trọng. Các tập đoàn, công ty lớn đều đang có chính sách thu hút, tuyển dụng các nhân tài ngành IT với thu nhập hấp dẫn và phúc lợi cao.

. Khối ngành y tá và điều dưỡng – Nursing

Ngành điều dưỡng là một trong những ngành đòi hỏi có nguồn nhân lực cao và nước Úc đang rất thiếu hụt nhân lực ngành này. Với tỷ lệ dân số già và dân số tăng, nhu cầu về khám chữa bệnh cũng tăng kéo theo số lượng các bệnh viện ngày càng nhiều ở Úc. Do đó, các nhu cầu về y tá, điều dưỡng cũng vì thế được đẩy mạnh.

. Khối ngành giáo dục tiểu học trở xuống – Early Childhood

Được đánh giá là một trong những ngành nghề có nhu cầu nhân sự rất lớn trong vòng 5 năm tới, giáo dục mầm non sẽ cơ hội cho các bạn sinh cviên quốc tế có nguyện vọng ở lại Úc làm việc sau khi tốt nghiệp. Học ngành này, các bạn sẽ học chuyên sâu về kỹ năng chăm sóc trẻ em,  kỹ năng giảng dạy và đào tạo trẻ em,..

. Khối ngành kế toán, kiểm toán – Auditing

Theo số liệu thống kê của Australian Government’s Job Outlook, kế toán – kiểm toán đang là ngành đang thiếu hụt về nhân lực. Nước Úc nổi tiếng trong việc giảng dạy và đào tạo ngành kế toán – kiểm toán, vì vậy sinh viê quốc tế sẽ có nhiều cơ hội được ưu tiên ở lại làm việc sau khi tốt nghiệp.

. Khối ngành tâm lý – xã hội – Psychology – Sociology

Khối ngành tâm lý – xã hội đang là ngành đang lên ngôi ở úc vì người dân Úc đang chú trọng hơn về sức khoẻ tinh thần, đặc biệt là sau dịch Covid-19. Vì vậy đây là ngành nghề có tiềm năng phát triển với vị trí công việc ổn định và thu nhập hấp dẫn.

6. Cơ hội định cư sau khi tốt nghiệp cho du học sinh Úc

Sinh viên quốc tế có nhiều cơ hội định cư sau khi tốt nghiệp ở Úc.

Đối với các bạn du học sinh quốc tế, bên cạnh việc được học trong môi trường quốc tế và có chất lượng giảng dạy chuyên nghiệp còn là mong muốn được tìm kiếm việc làm với mức lượng hấp dẫn sau khi tốt nghiệp tại Úc. Hãy cùng DL Solutions khám phá xem sinh viên có những cơ hội nào để định cư tại Úc sau khi tốt nghiệp nhé!

. Visa Graduate Work 485

Visa này sẽ dành cho các bạn sinh viên mới tốt nghiệp, có các kỹ năng và trình độ phù hợp với ngành học có trong Skilled Occupational List (Danh sách các ngành nghề được ưu tiên định cư). Sau khi được cấp visa 485, bạn sẽ được ở lại Úc 2 năm để làm việc.

. Post Study Work Visa 485

Với visa này, ngành học của bạn không cần thiết phải nằm trong danh sách định cư. Đối với các du học sinh quốc tế, bạn chỉ cần hoàn tất chương trình bậc Đại học là có đủ điều kiện để xin visa này.

. Những chương trình định cư khác ở Úc

Ngoài visa Graduate Work subclass 485, các bạn du học sinh còn có cơ hội được cấp các loại visa khác để có thể định cư tại Úc như:

– Visa 189 – visa diện tay nghề độc lập

– Visa 190 – Visa diện chủ bảo lãnh

– Visa 820 & 801 – Visa diện có Partner là người có PR hoặc là quốc tích Úc

Ngoài ra, sinh viên còn có thể xem xét một số lực chọn khác như: học lên cao hơn, visa 186, 187 và 489 nếu muốn về các vùng thưa dân cư và làm việc để có thêm cơ hội định cư ở Úc.

DL Solutions là đơn vị chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn du học Úc, cung cấp thông tin về các chính sách du học và các cơ hội định cư Úc mới nhất. Để tìm hiểu thêm thông tin về du học Úc, phụ huynh và các bạn học sinh sinh viên hãy liên hệ tới hotline để được DL Solutions tư vấn nhanh chóng!.

Liên hệ
Những Điều Bạn Cần Biết Về Du Lịch châu Âu

Mang trong mình vẻ đẹp vừa hiện đại vừa cổ kính, châu Âu là điểm đến lý tưởng của các tín đồ xê dịch với những công trình lịch sử, kiến trúc độc đáo, văn hoá trù phú cùng nền ẩm thực đỉnh cao. Những năm gần đây, nhu cầu đi du lịch các nước thuộc châu Âu ngày càng tăng. Và cùng với chính sách cởi mở hơn về visa, khả năng ngoại ngữ, giấc mơ du lịch châu Âu không còn là quá xa.

Nếu bạn đang ấp ủ giấc mơ du lịch châu Âu thì DL Solutions sẽ chia sẻ với bạn những kinh nghiệm du lịch châu Âu để bạn có cái nhìn tổng quan hơn về chuyến đi của mình sắp tới nhé!

Châu Âu là điểm đến lý tưởng của các tín đồ thích du lịch 

1. Tổng quan về du lịch châu Âu

. Sơ lược về châu Âu

Châu Âu là một bán đảo thuộc lục địa Á Âu và có diện tích 10.180.000km2. Nơi đây có các bán đảo lớn là Scanadivia, Itily, Balkan…Châu Âu có nhiều đảo ngoài khơi và nổi bật nhất là đảo Iceland, đảo Sardinia. Bờ biển châu Âu dài 43.000km và tạo thành nhiều bán đảo, vùng vịnh.

Đến với châu Âu, bạn sẽ được khám phá nhiều công trình kiến trúc đặc sắc. Có thể kể đến như tháp Eiffel, sông Seine, bảo tàng Lourve, tháp nghiêng Pisa, đấu trường La Mã,…Bên cạnh đó, bạn còn được trải nghiệm những phút giây đắm mình trong các lễ hội nổi tiếng như lễ hội Phục sinh, lễ hội Bia,…

. Vị trí địa lý

Phía Bắc châu Âu giáp với Bắc Băng Dương với điểm cực Bắc nằm ở Na Uy

Phía Tây giáp với Đại Tây Dương với điểm cực Tây nằm ở Bồ Đào Nha

Phía Nam giáp với Địa Trung Hải và biển Đen với điểm cực Nam nằm ở Punta de Tarifa gần với eo Gibraltar

Riêng phía Đông có điểm cực Đông nằm ở dãy Urai

. Khí hậu

Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới, chỉ một diện tích nhỏ ở phía Bắc có khí hậu Hàn đới và phần phía Nam có khí hậu Địa Trung Hải.

Các nước ở vùng ven biển Tây Âu và một số nước Bắc Âu như Na Uy, Ireland, Anh, Pháp,..có khí hậu ôn đới hải dương, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm. Mưa quanh năm và lượng sương mù nhiều và dày đặc. Các nước Bắc Âu ở phía Đông như Phần Lan, Thuỵ Điển có mùa đông tuyết rơi dày và mùa hè mát mẻ

Các nước Đông Âu có khí hậu ôn đới lục địa, mùa đông kéo dài và có tuyết phủ. Càng đi về phía Nam, mùa đông càng ngắn dần, mùa hè nóng hơn.

Ở các nước Nam Âu, thời tiết mùa đông không lạnh lắm và có mưa. Mùa hè nóng và khô.

. Văn hoá

Nền văn hoá lâu đời của châu Âu chính là yếu tố khiến du lịch châu Âu trở nên thu hút và hấp dẫn dành cho những ai yêu thích du lịch và khám phá. Châu Âu với bề dày lịch sử với nhiều thăng trầm và biến cố xứng đáng là văn minh của thế giới cận đại.

Khi nhắc đến châu Âu, hẳn ai ai cũng khó lòng bỏ qua các bảo tàng, bởi bảo tàng là nơi bạn có thể khám phá về lịch sử, tìm hiểu về văn hoá của các nước châu Âu tường tận nhất. Đi du lịch châu Âu, bạn sẽ bắt gặp hàng trăm bảo tàng lớn nhỏ khác nhau và ở châu Âu có hơn 15.000 bảo tàng để bạn tha hồ khám phá, thu hút rất nhiều khách du lịch tham quan mỗi năm.

Một điểm hấp dẫn cho khách du lịch chính là các cung điện và thánh đường của châu Âu. Hẳn ai cũng đã từng ngỡ ngàng trước vẻ đẹp nguy nga tráng lệ và cổ kính cuủa các toà lâu đài ở châu Âu. Từ cung điện Buckingham (Anh), điện Kremlin (Nga), điện Élysée (Pháp),…Và đặc biệt không kém các cung điện chính là các thánh đường nguy nga, tráng lệ. Các nhà thờ ở châu Âu với các kiểu kiến trúc Gothic, Baroque,…luôn làm say đắm du khách: nhà thờ Đức Bà (Paris), nhà thờ Dom Cologne (Đức), nhà thờ Fatima (Bồ Đào Nha),..

Châu Âu vốn là vùng đất có kiến trúc đồ sộ, hình thành từ nhiều nguồn cảm hứng khác nhau, mang đặc trưng của các thời kỳ lịch sử như kiếm trúc La Mã cổ đại, kiến trúc Roman, kiến trúc Gothique, Phục Hưng,…  trở thành những khuôn mẫu mang giá trị hàng nghìn năm và là văn hoá cho toàn nhân loại.

Nhắc đến châu Âu, không thể không nhắc đến mỹ thuật và âm nhạc. Các trường phái mỹ thuật châu Âu với những nghệ sĩ tên tuổi, những tác phẩm để danh với các thể loại như tranh sơn dầu, tranh tường,..đều sống mãi trong trái tim nghệ thuật của loài người. Âm nhạc cũng là khía cạnh văn hoá rất đặc trưng của châu Âu. Đến với châu Âu, bất kỳ lúc nào du khách cũng có thể nhìn thấy các ban nhạc đường phố biểu diễn. Châu Âu vì tình yêu với âm nhạc mà có những nhạc sĩ thiên tài như Mozart, Bethoven, Bach,..

2. Xin visa du lịch châu Âu

Visa Schengen cho phép bạn di chuyển tự do trong 26 nước trong khối liên minh châu Âu

. Xin visa Schengen du lịch châu Âu

“Hiệp ước Schengen” do một số nước châu Âu ký kết (bao gồm 26 nước) và quy định quyền tự do đi lại của công dân các nước thành viên. Đối với du khách nước ngoài, bạn chỉ cần xin visa du lịch Schengen của một trong các nước châu Âu là có thể tự do đi lại trong toàn bộ khu vực châu Âu.

Visa Schengen cho phép bạn di chuyển tự do trong 26 nước trong khối liên minh châu Âu, bao gồm: Ba lan, Séc, Hungary, Đan Mạch, Slovakia, Slovenia, Estonia, Litva, Malta, Iceland, Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan, Đan Mạch, Hà Lan, Bỉ, Pháp, Luxembourg, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Đức, Áo, Hi Lạp, Thuỵ Sỹ, Liechtenstein.

. Hồ sơ xin visa du lịch châu Âu

Đối với hồ sơ xin visa châu Âu, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ dưới đây:

– Hộ chiếu còn hạn ít nhất 6 tháng

– 2 ảnh 4×6 chụp gần nhất không quá 6 tháng, sử dụng phông nền trắng, không đội mũ, đeo kính, thấy rõ mặt và tai

– 1 bản sao công chứng GIấy khai sinh và Hộ khẩu

– 1 bộ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương

– Mẫu đơn xin thị thực Schengen

– 1 bản sao công chứng hôn thú (nếu đã lập gia đình)

– 1 bản sao công chứng CMND/ CCCD

– 1 bản sao hợp đồng lao động có xác nhận của cơ quan, đơn vị đang công tác

. Chứng minh về tài chính:

– Sao kê ngân hàng trong 3 tháng gần nhất (số dư 10,000USD)

– Các giấy tờ liên quan như giấy tờ nhà, đất, xe hơi (nếu có)

. Chứng minh về công việc:

– Đối với chủ doanh nghiệp: bản sao Giấy phép kinh doanh, xác nhận nộp thuế công ty trong 3 tháng gần nhất

– Đối với nhân viên của công ty/ doanh nghiệp: hợp đồng lao động và sao kê bảng lương trong 3 tháng gần nhất

. Lịch trình du lịch chi tiết tại Úc

– Xác nhận vé máy bay và đặt phòng khách sạn tại châu Âu

– Lịch trình chi tiết chuyến đi

– Chứng nhận bảo hiểm du lịch quốc tế (nếu có)

. Đặt lịch hẹn và nộp xin visa châu Âu

Sau khi chuẩn bị hết các giấy tờ trên, bước tiếp theo là đặt lịch hẹn và nộp hồ sơ xin visa du lịch châu Âu:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ theo trường hợp của bạn (bao gồm đầy đủ các giấy tờ như trên).

Bước 2: Nộp hồ sơ online

Tạo tài khoản tại trang web https://www.vfsglobal.com/en/individuals/index.html. Điền đầy đủ thông tin và đặt lịch hẹn qua website.

Bước 3: Người xin visa cần đến LSQ để nộp hồ sơ và lệ phí theo lịch hẹn. Bạn sẽ được lấy sinh trắc vân tay.

Bước 4: Đợi nhận kết quả visa gửi về, thường là từ 7-15 ngày sau khi nộp hồ sơ theo lịch hẹn.

. Chi phí xin visa du lịch châu Âu

Chi phí làm visa Schengen khoảng 60 EUR (1.500.000 triệu tiền Việt), bạn có thể thanh toán bằng tiền mặt và lưu ý là lệ phí xin visa sẽ không được hoàn trả kể cả bạn visa không thành công.

3. Thời điểm nào là thích hợp để du lịch châu Âu

Mỗi quốc gia ở châu Âu là mỗi viên ngọc quý vì đều có nét thơ mộng và thú vị riêng

Mỗi quốc gia ở châu Âu là mỗi viên ngọc quý vì đều có nét thơ mộng và thú vị riêng. Vì thế bạn có thể lên lịch trình cho chuyến đi châu Âu tuỳ vào sở thích và thời gian mà mình rảnh.

Mùa xuân ở châu Âu bắt đầu từ khoảng tháng 2 đến tháng 4. Vào thời gian này bạn có thể lựa chọn đến các nước phía Nam và Tây Âu như Đức, Pháp, Hà Lan để có thể chiêm ngưỡng những con đường hoa anh đào, cánh đồng hoa tulip rực rỡ.

Mùa hè ở châu Âu bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 7 và là mùa cao điểm du lịch châu Âu. Thời tiết châu Âu lúc này mát mẻ, đêm ngắn, ngày dài nên bạn sẽ có nhiều thời gian để tham quan và vui chơi ngoài trời. Đến châu Âu vào mùa này, bạn có thể được trải nghiệm tắm biển, phơi nắng và tham gia các hoạt động lễ hội mùa hè ở Hy Lạp, Thuỵ Sỹ, Ý,…

Mùa thu là được coi là mùa lãng mạn nhất ở châu Âu. Tháng 9 đến tháng 11 là thời điểm cả châu Âu khoác lên mình chiếc áo vàng rực rỡ của mùa cây thay lá. Châu Âu lúc này với những con đường ngập nắng vàng, lá vàng chắc chắn sẽ khiến bạn mê mẩn. Hãy đến các nước Bắc Âu như Đan Mạch, Thuỵ Điển, Phần Lan hay Pháp, Đức, Áo để chiêm ngưỡng châu Âu vào thu nhé.

Mùa đông ở châu Âu là mùa của lễ hội và tiệc tùng và thường bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau. Thời tiết mùa đông ở châu Âu sẽ khá lạnh, và có tuyết rơi dày. Đây là thời điểm bạn có thể đến châu Âu để đón không khí giáng sinh tràn ngập các con phố, và chuẩn bị cho năm mới rộn ràng, nhộn nhịp. Nếu muốn đến châu Âu du lịch mùa này, bạn hãy đến Lapland (Phần Lan) – quê hương của ông già Noel để ngắm phong cảnh giáng sinh và hiện tượng cực quang đầy thú vị ở nơi này.

4. Nên đến quốc gia nào khi đi du lịch châu Âu

Châu Âu với nền văn hoá độc đáo

Pháp được biết đến là đất nước lãng mạn, cổ kính với các kiến trúc kiểu cũ và các quán cafe nhỏ mang phong cách vintage. Đến với nước Pháp, đừng quên bỏ qua Paris – thủ đô hoa lệ của nước Pháp, nơi có tháp Eiffel xinh đẹp. Bạn còn có thể tham Champ Élysée (đại lộ thiên đàng) – đại lộ đẹp nhất thế giới với với nhiều cửa hàng sang trọng bậc nhất Paris; Khải Hoàn Môn – nơi có nhiều sự kiện lịch sử được tổ chức và các công trình điêu khác tuyệt đẹp; bảo tàng Lourve – nơi lưu trữ hàng trăm tác phẩm nghệ thuật có giá trị. Và cuối cùng đừng quên thưởng thức món bánh Croissant lừng danh và nổi tiếng ở Pháp nhé.

. Ý

Đến với nước Ý, bạn sẽ được ghé thăm Venice – thành phố lãng mạn nhất châu Âu và nổi tiếng với lễ hội hoá trang. Nơi thả mình thư giãn trên lúc ngồi thuyền xuôi theo các dòng kênh của thành phố này, bạn sẽ cảm thấy thư giãn hơn. Ở Venice, bạn có thể đến tham quan quảng trường San Marco – một trong 3 quảng trường mà người dân gọi là pizza, và còn được ví là “đại sảnh đẹp nhất châu Âu”. Ngoài ra, bạn cũng có thể đến tham quan câu Than Thở (Ponte de Sospiri) – cây cầu nằm giữa dih tổng trấn và là nhà giam cũ của thành phố. Cây cầu được làm bằng đá vôi và hiện lên giữa dòng sông xanh sẽ giúp bạn có những phút giây thư thái và cảm thấy yên bình hơn.

Sẽ là thiếu sót nếu không nhắc đến Rome. Đây là thành phố với lịch sử hào hùng của châu Âu với rất nhiều biểu tượng kiến trúc đặc sắc. Ở Rome, bạn có thể đến thăm đấu trường La Mã cổ đại Colloseum hay di tích khảo cổ tại Roman Forum, toà thánh Vatican, nhà thờ thánh Peter,..

Ngoài Venice và Rome, bạn cũng có thể đến Milan – kinh đô thời trang của nước Ý để tham quan cầu Chapel, tượng sư tử hay ngắm cảnh bên dòng sông Reuss thơ mộng; hoặc bạn cũng có thể ghé Pisa để tham quan công trình đặc sắc tháp nghiêng Pisa – biểu tượng đặc trưng của nước Ý.

. Bỉ

Vương quốc Bỉ, xứ sở Chocolate ngọt ngào và là trái tim của châu Âu. Thủ đô Brussels sẽ làm bạn choáng ngợp với kiến trúc Gothic tráng lệ, các địa điểm du lịch thú vị như bảo tàng Atonium, chùa Trung Hoa, tượng chú bé đứng tè Mannequin Pis, tháp Nhật Bản hay quảng trường Grand Palace,…

. Hà Lan

Đi du lịch châu Âu, sẽ là rất thiếu sót khi không đến Hà Lan thanh bình. Vẻ đẹp 4 mùa ở đất nước này luôn làm du khách xao xuyến và choáng ngợp, mùa đông tưng bừng với các lễ hội, mùa xuân muôn hoa đua nở, mùa hạ thì ấm áp, còn mùa thu lãng mạn trong sắc lá vàng giữa nắng vàng. Tới Hà Lan, hãy ghé thăm thủ đô Amsterdam, nơi đây bạn có thể ghé tới xưởng chế tác kim cương nổi tiếng, tham quan đê ngăn biển và đi tàu thuỷ ngắm toàn thành phố.

. Anh

Du lịch châu Âu, bạn cũng đừng quên đến Anh – “xứ sở sương mù” để thăm thủ đô London với tháp đồng hồ Big ben nổi tiếng, thành phố Liverpool, Manchester xinh đẹp, hiếu khách, cung điện Buckingham, toà nhà quốc hội, tu viện Westminster, lâu đài Windsor hay thành phố Bath. Và đừng bỏ qua những sân vận động ở thành phố nếu bạn là người yêu bóng đá nhé.

5. Văn hoá ẩm thực châu Âu

Châu Âu có nền văn hoá ẩm thực đa dạng 

Châu Âu có nền văn hoá ẩm thực bị ảnh hưởng nhiều bởi ẩm thực thế giới. Các món ăn luôn là sự hài hoà, tinh tế, đơn giản nhưng không kém phần sang trọng. Những quốc gia có thể nói tiêu biểu cho ẩm thực châu Âu như: Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Đức,…

. Ẩm thực Ý

Quả là không ngoa khi nói ẩm thực Ý chính là cái nôi của nền ẩm thực châu Âu. Những phong cách đậm chất Ý, đơn giản mà tinh tế giờ đây đã phổ biến toàn thế giới như: pizza, mì spagetthi, tiramisu,…và nhất là cà phê.

. Ẩm thực Tây Ban Nha

Nền ẩm thực Tây Ban Nha đầy thi vị và ngẫu hứng. Tất cả những đặc trưng của nền ẩm thực Tây Ban Nha nằm gói gọn trong những gia vị kết hợp cùng những nguyên liệu thường thấy. Đến châu Âu, bạn sẽ có dịp thưởng các món đặc trưng của đất nước Tây Ban Nha như Tapas, Gazpacho, cơm thập cẩm Valencia Paella,

. Ẩm thực Đức

Khi nhắc đến ẩm thực của nước Đức, chắc hẳn bạn sẽ nghĩ đến xúc xích và bia. Chỉ riêng món xúc xích thôi, ở Đức đã có hàng trăm loại xúc xích khác nhau. Đến với nước Đức, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp hình ảnh của món xúc xích này từ những nhà hàng bình dân và ngay cả trên đường phố. Bia Đức cũng là một nền văn hoá ẩm thực nổi tiếng trên thế giới. Thương hiệu các loại bia của Đưc luôn được thế giới ưa chuộng.

. Ẩm thực Pháp

Ẩm thực Pháp mang tới vẻ thanh lịch và sang trọng trong từng món ăn. Người dân Pháp rất tinh tế và cầu kì trong chuyện ăn uống. Đến với nước Pháp, bạn sẽ chẳng thể bỏ qua các món đặc sản của đất nước này: bánh crepe, bánh mì baguette cùng với các loại pho mát, rượu vang, gan ngỗng,…

. Ẩm thực Anh

Ẩm thực nước Anh mang trong mình sự truyền thống và cổ điển, và chịu ảnh hưởng từ nhiều nền văn hoá ẩm thực khác nhau. Ẩm thực nước Anh thường đơn giản chứ không cầu kì như ẩm thực Pháp, tuy nhiên điều này đã làm ên sự khác biệt và văn hoá ẩm thực của Anh. Đến với nước Anh du lịch, bạn có thể các món ăn truyền thống của Anh như: fish & chips, bánh pudding yorkshire, sandwich,… và đặc biệt là văn hoá trà chiều của người Anh.

6. Vì sao nên chọn DL Solutions khi xin visa du lịch châu Âu?

Bạn có thể thấy, thủ tục xin visa du lịch châu Âu vô cùng phức tạp, bởi có rất nhiều giấy tờ mà bạn cần phải chuẩn bị và thời gian, công sức từ việc chuẩn bị hồ sơ đến cơ quan lãnh sự để nộp hồ sơ. Vì thế, thay vì gặp khó khăn khi phải tự mình lên kế hoạch cho chuyến đi châu Âu sắp tới, hãy tìm đến DL Solutions để được hỗ trợ, giúp đỡ.

Với tinh thần làm việc chuyên nghiệp và kinh nghiệm trong lĩnh vực du lịch châu Âu, đội ngũ DL Solutions sẵn sàng hỗ trợ, xử lý hồ sơ của bạn nhanh chóng và mang tới kết quả đậu visa du lịch châu Âu cao.

Nếu có thắc mắc về thủ tục xin visa châu Âu, hãy liên hệ hotline để được DL Solutions tư vấn nhanh chóng.

Liên hệ

Tin tức

Cập Nhật Số Lượng Visa Không Định Cư Được LSQ Mỹ Tại VN Cấp (Tháng 8/2022)

12-10-2022

Cục Lãnh sự Mỹ đã thông tin chính thức về số lượng thị thực không định cư được cấp trong tháng 8/2022 tại Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

SỐ LƯỢNG VISA ĐƯỢC CẤP TRONG THÁNG 8/2022
Loại thị thực Số lượng cấp
B1 1
B1/B2 5,396
B2 11
C1 3
C1/D 110
E3 1
E3D 1
F1 881
F2 16
G4 4
H1B 104
H4 90
I 1
J1 52
J2 5
K1 49
K2 15
L1 21
L2 31
M1 10
O1 6
O3 2
P3 9
R1 16

Với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn du học và các chương trình đi Mỹ không định cư khác, DL Solutions với đội ngũ chuyên nghiệp sẽ luôn hỗ trợ Quý khách hàng nhiệt tình, nhanh chóng và hiệu quả nhất. Để tìm hiểu thêm thông tin về các cơ hội đến Mỹ học tập và làm việc, hãy liên hệ tới hotline để được DL Solutions tư vấn nhanh chóng!

Cập Nhật Số Lượng Visa Định Cư Được Cấp Tại LSQ Mỹ Tại VN (Tháng 8/2022)

12-10-2022

Cục Lãnh sự Mỹ đã thông tin chính thức về số lượng thị thực định cư được cấp trong tháng 8/2022 tại Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:

SỐ LƯỢNG VISA ĐƯỢC CẤP TRONG THÁNG 8/2022
Loại thị thực Số lượng cấp
AM 18
CR1 9
CR2 4
DV 1
E2 3
E3 3
EW 29
F1 114
F2A 5
F2B 129
F3 238
F4 760
FX 327
I5 273
IB1 1
IR1 248
IR2 125
IR5 841
IW 2
SB1 21
SE 4

Việc tìm được thông tin chính xác, cách chuẩn bị các hồ sơ cần thiết cho visa diện bảo lãnh gia đình hay visa định cư diện lao động; công ty DL Solutions với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực tư vấn định cư Mỹ và đội ngũ chuyên nghiệp sẽ luôn hỗ trợ các bạn một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Để tìm hiểu thêm thông tin về định cư Mỹ và các cơ hội để biến “giấc mơ Mỹ” thành hiện thực, hãy liên hệ tới hotline để được DL Solutions tư vấn nhanh chóng!